1. Kiến thức cần nhớ

- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) (hữu hạn hoặc vô hạn) là cấp số nhân \( \Leftrightarrow {u_{n + 1}} = q.{u_n},\forall n \ge 1,n \in {N^*}\)

Ở đó, \(q\) được gọi là công bội của cấp số nhân.

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhận biết cấp số nhân

Phương pháp:

- Bước 1: Tính \(q = \dfrac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}},\forall n \ge 1\).

- Bước 2: Kết luận:

+ Nếu \(q\) là số không đổi thì dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân.

+ Nếu \(q\) thay đổi theo \(n\) thì dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) không là cấp số nhân.

Dạng 2: Tìm công bội của cấp số nhân.

Phương pháp:

Sử dụng các tính chất của cấp số nhân, biến đổi để tính công bội của cấp số nhân.

Dạng 3: Tìm số hạng của cấp số nhân.

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\)

Dạng 4: Tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của dãy.

Phương pháp:

Sử dụng công thức \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = \dfrac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\)

Dạng 5: Tìm cấp số nhân

Phương pháp chung:

- Tìm các yếu tố xác định một cấp số nhân như: số hạng đầu \({u_1}\), công bội \(q\).

- Tìm công thức cho số hạng tổng quát \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.