I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Hình vuông ABCD có:

\(3 \times 3 = 9\) (ô vuông)

Diện tích mỗi ô vuông là \(1\,c{m^2}\)

Diện tích hình vuông ABCD là:

\(3 \times 3 = 9\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Ví dụ: Tìm diện tích của tờ giấy hình vuông có cạnh bằng \(5\,cm\)

Bài giải

Diện tích của hình vuông đó là:

\(5 \times 5 = 25\left( {c{m^2}} \right)\)

                    Đáp số: \(25\,c{m^2}\)

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm diện tích của hình vuông.

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Dạng 2: Toán đố liên quan đến diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.

- Diện tích của hình chữ nhật được tính bằng cách lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- Diện tích của hình vuông được tính bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Dạng 3: Tìm chu vi của hình vuông khi biết diện tích của hình vuông đó.

- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách nhẩm hai số giống nhau nào có tích bằng giá trị của diện tích đã cho.

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

Ví dụ: Tìm chu vi của hình vuông biết diện tích của hình vuông đó là \(64c{m^2}\)

Giải

Vì \(8 \times 8 = 64\) nên cạnh của hình vuông đó là \(8cm\)

Chu vi của hình vuông đó là:

\(8 \times 4 = 32\left( {cm} \right)\)

                                                 Đáp số: \(32cm\)

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.