Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Cách đọc, viết số có ba chữ số

+)  Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng từ trái sang phải: trăm, chục và đơn vị để đọc.

Chú ý cách dùng các từ: “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”

Ví dụ:

+ Số \(321\) đọc là: Ba trăm hai mươi mốt.

+ Số $211$ đọc là: Hai trăm mười một.

+ Số $204$ đọc là: Hai trăm linh bốn.

+ Số $514$ đọc là: Năm trăm mười bốn.

+ Số $224$ đọc là: Hai trăm hai mươi tư.

+ Số $105$ đọc là: Một trăm linh năm.

+ Số \(995\) đọc là: Chín trăm chín mươi lăm.

+ Số $915$ đọc là: Chín trăm mười lăm.

+) Để viết đúng số tự nhiên, học sinh viết đúng theo thứ tự các hàng từ hàng trăm đến hàng đơn vị và đúng chính tả như cách đọc.

- So sánh các số có ba chữ số.

 So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có giá trị ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.
II. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Đọc số.

Đề bài cho sẵn số, yêu cầu đọc số đó lên.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.

Bước 2: Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”

Dạng 2: Viết số.

Đề bài cho cách đọc các số, yêu cầu viết số.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.

Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ: Hoàn thiện bảng sau:

Cách giải:

Dạng 3: Điền dấu $ > ,{\rm{ }} < ,{\rm{ }} = $

Phương pháp giải:

Bước 1: So sánh hai số: So sánh các chữ số từ trái qua phải.

Bước 2: Điền dấu:

- Số bên trái lớn hơn thì điền dấu \('' > ''\)

- Số bên trái bé hơn thì điền dấu \('' < ''\)

- Số bên trái bằng số bên phải thì điền dấu \('' = ''\)

Dạng 4: Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần

Phương pháp giải:

Bước 1: Xếp các số trong phạm vi \(10,100,1000\) thành từng nhóm.

Bước 2: So sánh các số trong cùng một nhóm với nhau: So sánh các chữ số từ trái qua phải.

Bước 3: Sắp xếp dãy số theo yêu cầu bài toán.

Dạng 5: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy.

Phương pháp giải:

Bước 1: So sánh các số trong dãy (phương pháp dạng 4)

Bước 2: Tìm số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong dãy số đã được sắp xếp.

Ví dụ: Sắp xếp dãy số sau theo tứ tự từ bé đến lớn: $321,{\rm{ }}589,{\rm{ }}598,{\rm{ }}231,{\rm{ }}600.$

Cách giải:

Dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $231,{\rm{ }}321,{\rm{ }}589,{\rm{ }}598,{\rm{ }}600.$

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.