Các số từ 101 đến 110

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Thứ tự các số từ \(101\) đến \(110\);

- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc và viết số.

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: Số có ba chữ số mà chữ số hàng chục bằng \(0\) thì ta đọc hàng chục là “linh”.

- Từ cách đọc số em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi viết được số.

Ví dụ: Đọc và viết số \(101\)

Dạng 2: So sánh các số tròn chục

+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+ Số có số chữ số giống nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

Ví dụ: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

\(101.....103\)

Giải:

Hai số đã cho đều là số có ba chữ số và chữ số hàng trăm, hàng chục giống nhau.

Chữ số hàng đơn vị có \(1<3\) nên \(101 < 103\)

Dấu cần điền vào chỗ chấm là “ < ”.

Dạng 3: Thứ tự các số từ \(101\) đến \(110\).

- Ghi nhớ thứ tự các số trong phạm vi từ \(101\) đến \(110\) là:

\(101;102;103;104;105;106;107;108;109;110.\)

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(103;104;.....;106\)

Giải

Ta có: \(103;104;105;106\)

Số cần điền vào chỗ chấm là \(105\).

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.