Cộng trừ đa thức một biến

1. Các kiến thức cần nhớ

Ví dụ: Cho hai đa thức  \(P(x) = {x^5} - 2{x^4} + {x^2} - x + 1\) ; \(Q(x) = 6 - 2x + 3{x^3} + {x^4} - 3{x^5}\)

Tính $P(x) – Q(x)?$

Giải

\(P(x) - Q(x) = \left( {{x^5} - 2{x^4} + {x^2} - x + 1} \right) - \left( {6 - 2x + 3{x^3} + {x^4} - 3{x^5}} \right)\)

\( = {x^5} - 2{x^4} + {x^2} - x + 1 - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}\)

\( = 4{x^5} - 3{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + x - 5.\)

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính tổng hoặc hiệu của hai đa thức

Phương pháp:

Ta có thể thực hiện phép cộng- trừ theo hàng ngang, hoặc hàng dọc

+ Có thể thực hiện phép trừ như sau:

\(P\left( x \right) - Q\left( x \right) = P\left( x \right) + \left[ { - Q\left( x \right)} \right]\)

Dạng 2: Viết một đa thức dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai đa thức

Phương pháp:

Ta có thể tách mỗi hệ số của đa thức đã cho thành tổng hoặc hiệu của hai số. Các hệ số này sẽ là hệ số của lũy thừa cùng bậc của hai đa thức phải tìm

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.