Nhân, chia các số hữu tỉ

I. Các kiến thức cần nhớ

1. Nhân hai số hữu tỉ

Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0} \right)\) ta có: \(x.y = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\) .

2. Chia hai số hữu tỉ

Với \(x = \dfrac{a}{b};\,y = \dfrac{c}{d}\,\left( {b,d \ne 0;\,y \ne 0} \right)\) ta có: \(x:y = \dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}\)

Ví dụ: \(3,5.\left( { - 1\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{7}{2}.\dfrac{{ - 7}}{5} = \dfrac{{ - 49}}{{10}}\)

3. Tính chất

 Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số:

+ Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)

+ Tính chất kết hợp: $\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)$

+ Nhân với số 1: \(a.1 = a\)

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: $a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c$

+ Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo.

Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỉ \(x\) cho số hữu tỉ \(y\) \(\left( {y \ne 0} \right)\) gọi là tỉ số của hai số \(x\) và \(y\). Kí hiệu là \(\dfrac{x}{y}\) hay \(x:y\)

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Nhân chia các số hữu tỉ

Phương pháp:

Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

Áp dụng qui tắc nhân-chia phân số

Rút gọn kết quả nếu có thể

Dạng 2: Thực hiện phép tính. Tính giá trị biểu thức

Phương pháp:

+ Nắm vững các qui tắc thực hiện phép tính, chú ý đến dấu kết quả.

+ Đảm bảo thứ tự thực hiện phép tính.

+ Chú ý vận dụng các tính chất trong trường hợp có thể

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp:

Tìm mối quan hệ giữa các số hạng, thừa số trong phép tính. Thực hiện các phép nhân chia, cộng trừ các số hữu tỉ để tìm \(x.\)

Đồng ý sử dụng cookie

Chúng tôi sử dụng cookie để cá nhân hóa và cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi cũng như để cung cấp cho bạn các quảng cáo có liên quan. Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.

Để biết thêm thông tin, hãy nhấp vào 'Tìm hiểu thêm' để kiểm tra các phương pháp thu thập dữ liệu của chúng tôi.